Một điểm khác cũng rất quan trọng trong Part of Speech là Verb – Động Từ. Cùng với Noun (danh từ), chúng ta đã có thể diễn đạt gần như tất cả ý tưởng trong tiếng Anh rồi. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số khái niệm sau:
- Transitive Verb
- Intransitive Verb
- Linking Verb
Đây là bài về Động Từ Cơ Bản. Để tìm hiểu tất cả động từ, các bạn xem qua bài Tìm Hiểu Về Động Từ – Verb nhé.
Video về Verb – Động Từ
Verb – Động Từ
Động Từ trong tiếng Anh cũng như trong tiếng Việt được chia thành nhiều loại khác nhau. Trong đó chúng ta cần nhớ đến 03 loại động từ cơ bản:
Transitive Verb & Intransitive Verb – Ngoại Động Từ và Nội Động Từ
Ngoại động từ là những loại động từ KHÔNG ĐI MỘT MÌNH. Nói một cách khác, nó cần Object (tân ngữ) phía sau nó. Trong khi Intransitive Verb là Nội Động Từ, là những động từ ĐI MỘT MÌNH. Nghĩa là phía sau nó không cần Object.
Làm sao để biết một động từ có là Transitive Verb hay không? Rất đơn giản, các bạn tự hỏi bản thân là
hành động này có ảnh hưởng tới ai / cái gì hay không?
Ví dụ nhé, chúng ta có động từ “đi bộ” (walk). Chúng ta không thể nói là “đi bộ ai” hay “đi bộ cái gì” đúng không? Vậy có nhiều khả năng WALK là Nội động từ.
Ngược lại, chúng ta có “ăn cắp” (ROB). Chúng ta phải nói là “ăn cắp cái gì / ăn cắp ai (hah hah)” đúng không? Vậy nhiều khả năng ROB là Transitive verb.
Linking Verb
Linking Verb là (theo thầy nghĩ) những động từ chỉ dùng để kết nối. Nó kết nối “NOUN” hoặc “ADJECTIVE” bổ nghĩa cho SUBJECT vào trong câu. Bản thân những Linking Verbs cũng có nghĩa nhưng nó mang lại một nét nghĩa trong câu, và chức năng chính của nó là KẾT NỐI một “cái gì đó” vào trong câu.
Ví dụ nha, chúng ta có:
- I kick him.
Trong câu này chúng ta có động từ KICK (transitive verb). Câu này rất dễ hiểu, “tôi đá anh ta”. Động từ KICK tác động trực tiếp tới HIM.
Tuy nhiên, hãy nhìn câu:
- He is gay.
“Anh ta thuộc giới tính thứ 3”. Trong câu này các bạn thấy, chữ “IS” chỉ làm nhiệm vụ là kết nối chữ “GAY” vào chữ “HE”. Nó còn THÊM một nét nghĩa về “HIỆN TẠI”. Hiện tại thì anh ta thuộc giới tính thứ 3. Quá khứ thì không chắc, tương lai cũng không chắc.
Một ví dụ khác nha:
- He becomes a teacher.
Anh ta trở thành một giáo viên. Trong câu này chữ “BECOMES” đang nối “a teacher” vào “He”. Ý nói anh ta là giáo viên. Và BECOMES đang ở hiện tại. Ý chỉ câu này có khả năng chỉ đúng ở hiện tại (nhiều khi quá khứ ảnh làm nghề khác).
Một số Linking Verb hay gặp:
- Become = Turn = Get: trở nên
- BE (am/is/are/was/were/will be): diễn tả một trạng thái ở thời điểm nhất định (tùy thì được chia)
- Stay = Keep = Maintain: giữ một trạng thái nào đó.
Một số bài tập về Verb – Động Từ
Chúng ta xem thử một số câu viết có lỗi sai nhé. Các bạn vận dụng những gì nãy giờ học thử xem có sửa được chúng không?
- The teacher angry.
- He is kisses her.
- He become is angry.
- The sun hot.
- She goes school.
- It is rains.
- He keeps is crazy
- The table is stays.
Ở câu đầu tiên, các bạn thấy “ANGRY” đang bổ nghĩa cho Subject. Vậy chúng ta cần một LINKING VERB để nối nó vào. Các bạn chọn LINKING VERB nào cũng được, thầy đề xuất “The teacher is angry”.
Ở câu thứ hai, chúng ta thấy động từ “kiss” là hôn. Hôn cần Object phía sau. Ok, có “her”. Nhưng mà IS để làm gì? Chúng ta đâu có cái gì bổ nghĩa cho Subject đâu??? Bỏ! “He kisses her”.
Câu thứ 3 chúng ta có “Angry” bổ nghĩa cho “he”. Vậy là cần LINKING VERB. Nhưng sao tới 2 linking verb lận? Bỏ bớt một cái thôi! “He is angry” đi!
Câu thứ 4 giống câu số 1 rồi: THE SUN IS HOT.
Ở câu thứ 5, thầy kiểm tra và thấy GO (đi) là INTRANSITIVE VERB. Vậy là thầy không được cho OBJECT phía sau GOES. Vậy phải bỏ SCHOOL đi thôi. Còn làm sao để thêm nét nghĩa TỚI TRƯỜNG? Các bạn xem qua bài về PREPOSITION nha!
Câu 6 lại giống câu 2 rồi: It rains thôi.
Ở câu 7 lại giống câu 3, hai Linking Verb …
Và câu 8 lại giống câu 2.
Hướng Dẫn Sử Dụng Verb – Động Từ
Bây giờ chúng ta có thể (nhìn chung) thể hiện các ý tưởng của chúng ta rồi. Với sự trợ giúp của GOOGLE TRANSLATE, bạn có thể tìm kiếm từ vựng mà bạn đang cần. Và với sự trợ giúp của một loại từ điển tiếng Anh các bạn có thể xem động từ mình đang dùng là TRANSITIVE, INTRANSITIVE hay LINKING VERB và từ đó thay đổi những thành phần khác trong câu sao cho phù hợp.
Một số ví dụ nha:
- Con rùa và Thỏ Sinh sống:
A turtle and a rabbit live. - Con rùa chạy đua với con thỏ:
The turtle race the rabbit. - Con rùa thắng con thỏ
The turtle beats the rabbit.
Ngẫm lại một chút nhé. Bây giờ mỗi khi bạn muốn viết câu. Hãy nghĩ ra ý tưởng trước đã. Sau khi đã có ý tưởng rồi, hãy tìm kiếm những từ vựng mình cần. Tiếp đến, khi có từ vựng, lại một lần nữa kiểm tra loại VERB của nó có phù hợp với ý định của mình không. Sau đó bạn có thể viết câu.
Quá trình này rất lâu ở những lúc ban đầu. Nhưng các bạn sẽ học được rất nhiều. Vì các bạn học được rất nhiều nên nó ngốn rất nhiều thời gian cũng như sức lực của các bạn. Khi các bạn cảm thấy việc đó trở nên dễ dàng hơn là các bạn đã “tiến hóa” lên một bật khác rồi đó.
Trước khi rời đi
- Nhớ lại 3 khái niềm về Transitive Verb, Intransitive Verb và Linking Verb nhé!
- Theo dõi lại bài viết về Noun để hiểu rõ bài này hơn!
- Các bạn viết thử vài câu để ôn bài đi ^^!
- Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này, tiếp tục theo dõi chuyên đề Part of Speech nhé!