Simple Past – thì quá khứ đơn – là một thì cũng rất cần thiết và hay được sử dụng. Quá khứ đơn có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp giao tiếp hằng ngày. Cũng như khi bạn cần thi IELTS. Chuyên đề Ngữ Pháp Căn Bản hôm nay xin giới thiệu với các bạn điểm ngữ pháp này!
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá:
- Thì là gì?
- Simple Past dùng NHƯ THẾ NÀO?
- Sử dụng Quá Khứ Đơn KHI NÀO?
- Một số bài tập cần thiết
Thì là gì?
Trong tiếng Anh, người ta không sử dụng những từ như Hôm qua, Hôm nay, hay Ngày mai để nói về thời gian. Phần lớn các bạn sẽ được hiểu về thời gian thông qua sự THAY ĐỔi của động từ. Và những “thay đổi” này được gọi là TENSE (thì). Có khoảng 12 thì chính trong tiếng Anh. Mỗi thì có đặc điểm, những các sử riêng.
Và hôm nay chúng ta sẽ tập trung về thì Simple Past (Quá Khứ Đơn).
Simple Past – Quá Khứ Đơn
Nói một cách “cực kỳ” đơn giản thì bất cứ khi nào bạn muốn tập trung vào “quá khứ”, bạn nên dùng thì này! Bao gồm kể chuyện này, tường thuật sự việc này…
Sử dụng Quá Khứ Đơn như thế nào?
Subject + Verb (in Simple Past Form – Ved/V2)
I went to school.
We went to school
They went to school
He went to school
She went to school
It went to school
An apple went off.
Apples went off.
Khi Nào nên sử dụng Simple Past
An action completed at some definite time in the past – Hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ CÓ xác định thời gian:
They arrived yesterday.
We met them last week.
I saw him three days ago.
Note: Present Perfect is a substitute for any action without definite Time.
Khi không rõ thời gian xảy ra/kết thúc hành động, hãy dùng thì hiện tại hoàn thành.
I kissed her last night.
=> I have kissed her.
For a series of action happening one after another in the past – Chuỗi hành động liên tiếp trong quá khứ (dùng trong kể chuyện chẳng hạn:
She drove the car into the park, got out of the car, closed all the windows, locked the door, and walked towards the cinema.
A past habit – Thói quen trong quá khứ:
When he was young, he went fishing twice a month.
When I started teaching, I was very naïve and nice.
Note: a past habit is also expressed by used to and would.
Ở phần này, chúng ta có thể sử dụng USED TO hoặc WOULD để thay thế cho quá khứ đơn.
I used to go fishing in the weekend when I was young.
When I was youngI would go fish in the weekend .
I went fishing in the weekend when I was young.
In some conditional clauses or clauses of supposition (past subjunctive is used in this case) – Dùng trong quá khứ giả định trong một số điểm ngữ pháp nhất định (CONDITIONAL, WISH, REPORTED SPEECH…):
If you worked hard, you would pass the exam.
I wish I had a Honda.
I’d rather you told me the truth.
It’s high time you told me the truth.
He sounds as if he were about to die.
Bài tập về Quá Khứ Đơn – Simple Past
Easy Exercise:
Correct these sentences using Simple Past
Sửa lỗi những câu sau đây theo thì Quá Khứ Đơn
- They eat dinner together yesterday.
- We attack the dogs last month.
- I was did my homework yesterday.
- She were went to school last week.
- They eated breakfast.
- He goed to the cinema in the morning.
- You didn’t went to school yesterday.
- He doesn’t know about his father.
- I was went to school in the morning yesterday.
Put the verbs in brackets into the correct tense: simple past or past continuous.
Thay đổi những động từ phía dưới theo thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn
- He (sit) on the bank fishing when he (see) a man’s hat floating down the river. It (seem) strangely familiar.
- It (snow) heavily when he (wake) up. He (remember) that Jack (come) for lunch and (decide) to go down to the station to meet him in case he (lose) his way in the snowy lanes.
- When I (reach) the street I (realize) that I (not know) the number of Tom’s house. I (wonder) what to do about it when Tom himself (tap) me on the shoulder.
- As the goalkeeper (run) forward to seize the ball a bottle (strike) him on the shoulder.
- I (look) through the classroom window. A geometry lesson (go) on. The teacher (draw) diagrams on the blackboard.
- Most of the boys (listen) to the teacher but a few (whisper) to each other, and Tom (read) a history book. Tom (hate) mathematics; he always (read) history during his mathematics lesson.
- Everyone (read) quietly when suddenly the door (burst) open and a complete stranger (rush) in.
- I (go) to Jack’s house but (not find) him in. His mother (say) that she (not know) what he (do) but (think) he probably (play) football.
- This used to be a station and all the London trains (stop) here. But two years ago they (close) the station and (give) us a bus service instead.
Đáp án của bài tập trên sẽ được đưa khi các bạn gửi bài tập trong phần comment.
Trước khi rời đi
- Tóm lại thì khi nào muốn đề cập đến những sự việc trong quá khứ, hãy dùng Simple Past.
- Thêm -ed vào Verb, và bạn hãy chắc chắn rằng mình biết về Irregular Verbs
- Chắc bạn cũng muốn tham khảo thêm chuyên đề về Thì – Tenses và các điểm ngữ pháp khác.
- Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết này.
- Kết nối với LearningEnglishM qua Youtube để cập nhật kiến thức tiếng Anh nhanh nhất nhé!