Present Perfect Continuous Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn, hay Present Perfect Continuous / Progressive là một trong số 12 thì cơ bản. Thực ra thì cũng không hẳn là đơn giản… Tuy nhiên, nếu bạn thực sự muốn là một người nói tiếng Anh một cách FANCY… (kiểu quý-s tộc), thì chúng ta nên tìm hiểu!

Trong bài này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về:

  1. Thì là gì?
  2. Cách sử dụng Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn
  3. Khi nào nên sử dụng Present Perfect Continuous
  4. Và Một Số bài tập

Trước khi xem qua thì này, có lẽ bạn cũng muốn tham khảo các bài viết khác trong chuyên đề Tense (Thì).

Present Perfect Continuous – Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Thì là gì?

Trong tiếng Anh, người ta không sử dụng những từ như Hôm qua, Hôm nay, hay Ngày mai để nói về thời gian. Phần lớn các bạn sẽ được hiểu về thời gian thông qua sự THAY ĐỔi của động từ. Và những “thay đổi” này được gọi là TENSE (thì). Có khoảng 12 thì chính trong tiếng Anh. Mỗi thì có đặc điểm, những các sử riêng.

Và hôm nay chúng ta sẽ tập trung về thì Present Perfect (Hiện Tại Hoàn Thành).

 

Cách Sử Dụng Present Perfect Continuous / Progressive

Nói một cách ngắn gọn thì chúng ta có “công thức”:

Subject + has/have + been + V-ing

 

  • I have been studying English for 5 years.
  • We have been studying English for 5 years.
  • They have been studying English for 5 years.
  • He has been studying English for 5 years.
  • She has been studying English for 5 years.
  • It has been going for 5 years.

Tuy nhiên, cần lưu ý một điều! Đó là khi sử dụng thì này, người ta thường có một hàm ý đặc biệt. Hàm ý đó là gì? Cùng theo dõi ở phía dưới nha!

 

Khi nào nên dùng Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Nhấn Mạnh Tính Sự Tiếp Diễn Của Hành Động

For an action beginning in the past and still continuing at the moment of speaking and maybe into the future.

(There is emphasis on the continuity of the action). This tense frequently happens with state verbs such as  wait, sit, stand, lie, study, learn, live, rest, sleep, etc…)

Khó nè! Một hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại, và còn có khả năng tiếp diễn trong tương lai. Nói chung khi muốn NHẤN MẠNH “sự liên tục” thì dùng thì này.

  • He has been lying on the floor for two hours.
    (nó nằm từ hai tiếng trước, tới giờ, và có thể tiếp tục trong mấy tiếng nữa. Khi nói bằng thì này ý cũng đang “chửi” sao nó ngủ nhiều)
  • I’ve been writing exercises all the morning.
    (Viết bài sáng giờ. Hàm ý kể công hoặc than vãn hoặc nói bài nhiều. Nói chung là một hàm ý nào đặc biệt. Khi thấy người ta dùng thì hoàn thành tiếp diễn thì phải nhạy bén xíu!)

 

Nhấn Mạnh Tính LIÊN TỤC

Sometimes to emphasize the fact that an action has been uninterrupted even though it is not continuous now:
Tập trung nha! Khi hành động đã kết thúc rồi, nhưng bạn muốn nhấn mạnh TÍNH LIÊN TỤC (nghĩa là không bị ngắt quãng á) thì mình vẫn có thể dùng thì này. Và, một lần nữa, khi dùng thì này (hoặc khi nghe thì này) thì biết là người nói/nghe đang có hàm ý nha!

    • I’ve been attending this class since January.
      (hai thằng gặp nhau. Giờ nghỉ rồi, nhưng vẫn dùng thì này. Ý chỉ là xưa giờ học không hề nghỉ buổi nào. Học liên tục!!)
    • Carol has been talking on the phone for two hours.
      (Cô vợ nói điện thoại được hai tiếng. Vừa nói xong cái chồng láo lếu (một cách can đảm) nói “em nói liên tục được 2 tiếng rồi đấy!”)

You’ve been working all morning. Why don’t you stop for a break?
(Ý nói là làm việc liên tục sáng giờ rồi, sao không nghỉ đi)

Đưa Lời Phàn Nàn, Buộc Tội, Giải Thích

Used as “an explanation of”, “an excuse for”, or even “an accusation of” something:

    • I’m cold because I’ve been swimming for an hour.
      (Bị hỏi là ‘sao chẳng có gì sao lại than lạnh’. Lúc này mới giải thích)
    • Have you been eating my cakes?
      (Nhìn miệng nó dính toàn kem, nói lớn ‘mày ĐANG ăn bánh của tao đấy àh!?!)
    • I have been running for an hour!
      (Đi đám cưới mà áo ướt nhễ nhại. Người ta hỏi thì nói “tại tao chạy cả tiếng rồi!”)

 

Bài Tập Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Correct these sentences using Present Perfect Continuous
Sử dụng thì Present Perfect Continuous để sửa những câu sau cho đúng:

 

  1. She have been studying English for ten years.
  2. They have studied Vietnamese since I was born.
  3. It has stay there for three months now.
  4. I has been eating cakes for a whole week.
  5. Nobody have eating that thing for a year.
  6. These cats hasn’t been eaten since yesterday.
  7. Cats have been hunted mice for a long time.
  1. Peter: You (telephone) for ages. You not nearly (finish)?

Jack: I (not get) through yet. I (try) to get our Paris office but the line (be) engaged all morning.

  1. Ann (fail) her driving tests three times because she’s so bad at reversing. But she (practise) reversing for the last week and I think she (get) a bit better at it.
  2. Tom: I often (wonder) why Bill left the country so suddenly.

Peter: Actually, I just (find) out.

  1. He (play) the bagpipes since six o’clock this morning. He only just (stop).
  2. Why you (not bring) me the letters for signature? You (not type) them yet?
  1. Tom (looking up absent-mindedly as Mary comes in): You (sunbath)?

Mary (crossly): Don’t be ridiculous! It (rain) all day!

  1. A pair of robins (build) a nest in the porch since last week. I (watch) them from my window since they (begin).
  2. The police (not find) the murderer yet, but the dead man’s brother (be) in the station all day. The police (say) that he (help) them with their enquiries.
  3. They (pull) down most of the houses in this street, but they (not touch) the old shop at the corner yet.

Trước khi rời đi

  • Nhớ rằng Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn thường đi kèm với hàm ý.
  • Sử dụng nó thật nhiều (tự hỏi tự trả lời) để có thể vận dụng trong lời nói.
  • Tham khảo thêm chuyên đề Tense và Grammar ^^!
  • Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết.
5 1 vote
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments