Giới Thiệu Gerund – V-ing

posted in: Basic Grammar, General, Grammar, Vocabulary | 0

Bài viết giới thiệu Gerund – V-ing mà các bạn đang xem sẽ giới thiệu:

  • Các khái niệm đơn giản về Gerund
  • Tại sao nên học những Verbs này
  • Học từ vựng qua bài hát
  • Tóm tắt những từ vựng trong bài hát

Video Giới Thiệu Gerund – V-ing

Giới Thiệu Gerund – V-ing

1/ Khái niệm cần biết về điểm ngữ pháp này
(Nếu bạn không học chuyên sâu thì không cần đọc phần này!)

  • Gerund – V-ing:

Nói một cách đơn giản thì Gerund là Verb thêm “i-n-g”. Cho nên khi học tiếng Anh các bạn hay nghe Vớp-in là vậy. Nhưng vấn đề là tại sao lại có Gerund và nó dùng để làm gì?

Từ vựng trong tiếng Anh là vô vàn đúng không nào? Cho nên có những lúc chúng ta “chưa” thể biết được hết các loại từ của một từ. Giả dụ như “study” (verb) chúng ta muốn nói “cái việc học” thì thay vì tìm danh từ của nó, chúng ta có thể thêm “i-n-g”. Hah hah hah! Giải thích đơn giản là vậy.

Giải thích phức tạp (ai học ngữ pháp tốt rồi hãy cố hiểu).
Khi muốn dùng Verb để làm Subject, phần lớn mọi trường hợp thì chúng ta sẽ tìm Noun của nó để dùng. Tuy nhiên, có một số từ không tồn tại Noun để diễn tả hành động. Cho nên buộc phải biến thành Gerund để diễn tả. Ví dụ muốn nói “việc đi làm part-time job”. Nếu dùng Noun “Part-time job” đơn thuần thì không toát được hết ý “đi làm”. Còn nếu kiếm danh từ “đi làm” thì rất khó. Cho nên lúc này có thể nói “Doing a part-time job” – cái việc đi làm bán thời gian.

Doing a part-time job is very beneficial

  • Những Verb theo sau bởi Gerund

Theo sau Verb thường là Noun (làm Object cho Verb đó) – ví dụ: I eat AN APPLE; I kiss A MAN. Và, như đã giải thích ở trên, thì có một số Verb không có danh từ. Cho nên ngữ pháp tiếng Anh đã giải quyết bằng cách thêm “to” phía trước hoặc “ing” phía sau để biến Verb thành Noun!

Tuy nhiên thì hai thằng này cạch nhau. Chơi với thằng “ing” thì bỏ thằng “to”. Thế là chúng ta phải học những Verb chỉ “chơi với “i-n-g”. Và tất nhiên là những Verb chỉ “chơi với “to”.

Bài viết này giới thiệu một số Verb theo sau bởi Gerund.

2/ Tại sao nên học những Verbs này

Khi ta hành văn cũng như giao tiếp. Việc sử dụng Phrases sẽ giúp chúng ta diễn tả được nhiều ý tưởng cũng như “show off” được tầm hiểu biết về tiếng Anh. Việc học những động từ theo sau bởi Gerund này cho phép chúng ta làm điều đó. Ví dụ chúng ta muốn nói,

Tôi thích nghe nhạc vào những lúc đang stressed

Vậy thì nếu chỉ dùng danh từ “music” để nói “I love music” hoặc “I love music when I’m stressed” thì không toát được hết hàm ý. Chúng ta có thể dùng những cụm verb này – từ “enjoy” để diễn tả hết ý tưởng.

I ENJOY listening to music when I’m stressed

Cho nên, nếu bạn đang học giao tiếp? Bạn nên học chúng nó. Nó là những Verb thông dụng. Còn nếu bạn đang học IELTS? Bạn càng phải học để tăng điểm về Grammatical Range & Accuracy cũng như Fluency.

3/ Học từ vựng qua bài hát:

Lời bài hát đây, ahihi:

Hôm nay xin nói qua về gerund

Xin nói nhanh là những anh verb theo sau bởi 3 thằng i-n-g

Gerund thằng em ấy đứng sau những em này

Tạm thời trong bài ni thầy xin đưa ra những em hay dùng

 

Khi ta, ta ghét cay thật cay ai
Ta nói nhau rằng ta RESENT RESENT thật nhiều thằng kia!

Ai cho ta, một hai thứ quý ta cảm ơn người

Thì ta nói là ta thật APPRECIATE người

 

Đến khi người nào quăng ta né ra không thì đau ta

Tránh ra AVOID đó, AVOID đó nghe chưa

CONSIDER là cân nhắc về chuyện đó, thật là căng nha

DELAY là Vietjet chờ hai tiếng không bay lại chờ

 

Từ chối ta DENY ai

Ghét ai ta DISLIKE

Ngờ someone lừa ta,

DOUBT là ta không tin

Thật thích ta enjoy

Trốn thoát ta ESCAPE về chốn nào

Còn gợi ý thì ta SUGGEST someone verb-ing

 

Một sớm ta IMAGINE

Những thứ chưa xảy ra

Cầm hóa đơn INCLUDE

Bao gồm thêm mấy mét

PROHIBIT là ngăn cho

Giống như nói PREVENT cản ngăn nè

Còn RECALL nữa là, là ta nhớ lại điều gì

 

Còn thêm mấy mươi từ

Mà thôi hết hơi mất rồi

Cần nghe thêm học bài

Thì like cái page đây

4/ Tóm tắt từ vựng trong bài hát:

Trong phần một của bài này thì thầy đưa ra cho các bạn một số từ vựng, đó là:

  1. Resent (v) : cảm giác buồn bực vì bị đối xử không công bằng
    I resent being hit by the teacher.
  2. Appreciate (v): (1) đánh giá cáo việc gì (2) cảm ơn ai
    I appreciate being heard by you.
  3. Avoid (v) né tránh (nghĩa đen/bóng)
    She avoids seeing him.
  4. Consider (v) cân nhắc một chuyện gì đó một cách cẩn thận.
    I consider subscribing this channel.
  5. Delay (v) hoãn một việc gì đó lại
    I delay doing my housework.
  6. Deny (v) (1) phủ nhận một điều gì đó (2) từ chối không cho ai làm điều gì
    I deny having bitten the dog.
  7. Dislike (v) không thích việc gì, thường là vì nghĩ việc đó không tốt lành gì chứ không phải không thích vì…không thích
    I dislike doing homework!!!!
  8. Enjoy (v) thích thú việc gì
    I enjoy listening to music.
  9. Escape (v) trốn thoát khỏi việc gì/nơi nào
    I escape (from) doing homework.
  10. Suggest (v) gợi ý
    I suggest (we) liking this page now!
  11. Imagine (v) tưởng tượng
    I imagine waking up early in the tomorrow morning
  12. Include (v) (1) bao gồm thứ gì (2) ‘kết nạp’ thứ gì vào một tập thể
    She includes doing housework in my schedule…
  13. Prohibit (v) (1) cấm đoán làm thứ gì, thường là dùng luật
    He prohibits her (from) smoking in public places,
  14. Prevent (v) ngăn cản việc gì xảy ra
    I prevent (her from) killing herself.
  15. Recal (v) nhớ lại một điều gì đó đã từng xảy ra trong quá khứ
    I do not recall kissing her…

 

Trước khi rời đi

  • Hãy nghe lại bài hát vài lần để nhìn từ, nghĩa và ví dụ nhé!
  • Like và Share bài hát/viết này để thầy có tinh thần làm thêm những clip tương tự!
  • Có thể bạn cũng thích việc nghe nhạc học ngữ pháp chăng?
  • Cảm ơn bạn đã xem bài viết Gerund – V-ing!
0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments