Câu Ước Wish

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Câu Ước (Wish) là một trong nhóm những cấu trúc được xếp vào nhóm câu điều kiện Conditional Sentence bởi vì chúng đưa ra một giả định không thật ở hiện tại, quá khứ, hoặc tương lai. Ở mỗi thời gian trên, chúng sẽ thay đổi động từ theo những nguyên tắc nhất định.

Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về câu ước:

  • Không thật ở hiện tại
  • Câu không thật ở quá khứ
  • Không thật ở tương lai
  • và Một số Lưu Ý

Trước khi vào bài, bạn có thể xem qua chuyên đề Conditional Sentence – Câu Điều Kiện để tìm hiểu thêm sâu về nhóm Câu Giả Định nhé.


Câu Ước – Wish Sentence

Câu ước nói một cách khái quát là câu có chữ WISH với mục đích đưa ra giả định. Giả định này có thể nằm ở quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai nhé. Dưới đây chúng ta cùng bàn qua quy tắc biến đổi động từ của nó nhé.

À, trước khi bắt đầu, thầy xin lưu ý là chữ Wish trong trường hợp giả định nói trên có thể thay thế bằng IF ONLY. Việc thay thế này không ảnh hưởng gì đến những thành phần phía sau. Và nhớ là khi dùng WISH, bạn đang nghĩ rằng việc bạn nói chắc không thể xảy ra.

Câu Ước Wish - Conditional Sentence

Present Impossibility

Đây là loại câu ước không có thật ở hiện tại. Lúc này để ước bạn hãy “lùi thì.” Nghĩa là dù chúng ta đang ước ở hiện tại, hãy dùng thì quá khứ. Và nhớ là chúng ta sẽ dùng WERE cho tất cả các ngôi (kể cả số ít).

present tenses - nhóm thì hiện tại

Sự thật: I am a man

Câu Giả Định:

  • I wish I were a woman.
  • If only I were a woman.
  • She wishes I were a boy.
  • If only I were a boy.

Sự thật: I am poor, very very poor…

Câu Giả Định:

  • I wish I were a millionaire.
  • If only I were a millionaire.
  • She wishes I were rich.
  • If only I were rich.

Khái Quát Hóa:

S + wish (that) + Clause (Past Tenses)


Past Impossibility

Đây là loại câu ước không thật ở quá khứ. Bạn ước những gì đã không xảy ra ở quá khứ. Để thực hiện câu ước dạng này, bạn chỉ việc dùng quá khứ hoàn thành ở vế sau.

Sự thật: I came late last night.

Câu Giả Định:

  • I wish I hadn’t been late last night.
  • If only I hadn’t been late last night.
  • She wishes I had come early last night.
  • If only I had come early last night.

Sự thật: My wife attacked me yesterday.

past tense - các thì quá khứ

Câu Giả Định:

  • My wife wishes she hadn’t attacked me yesterday.
  • If only my wife hadn’t attacked me yesterday.
  • I wish she had kissed me yesterday.
  • If only my wife had kissed me yesterday.

Khái Quát Hóa:

S + wish (that) + Clause (past perfect)


Future Impossibility

Đây là nhóm câu ước không có thật ở tương lai. Để dùng câu ước loại này, bạn có thể dùng Past Modal Verb (phần lớn là would/could) để đưa ra câu ước.

Sự thật: He is in Australia now.

Câu Giả Định:

  • He wishes he could be in Vietnam in two hours (2 tiếng nữa, bay từ Úc đến VN mất tầm 9 tiếng, chưa check in).
  • If only he could be in Vietnam in two hours.
  • She wishes he would fly to Vietnam tomorrow (đang Covid nên không bay đi đâu được nha, không thật).
  • If only he would fly to Vietnam tomorrow.

Sự thật: They are five years old.

 

Câu Giả Định:

  • They wish they could drive to my house tomorrow.
  • If only they could drive to my house tomorrow.
  • I wish they would have a job this week.
  • If only they could have a job this week.

Khái Quát Hóa:

S + wish (that) + Clause (past modal + Bare Infinitive)

future - nhóm thì tương lai


Lưu Ý về Câu Ước – Wish Sentence

chú ý attention - tự học tiếng anh online tại nhà

  • If only vs Wish

Khi chúng ta dùng Wish, chúng ta có thể thấy rõ Ai (subject) là người thực hiện hành động Wish (ước). Trong khi đó, lúc dùng If Only thì người nghe sẽ hiểu ngầm người nói chính là người thực hiện hành động Wish.

    • I wish she were rich (tôi ước).
    • If only she were rich (không biết ai ước, có thể là chồng cô ta).

  • Different Use of Wish

Khi dùng câu Wish kết hợp với một mệnh đề phía sau (giống nãy giờ chúng ta học) thì câu sẽ mang nét nghĩa “không thể xảy ra.” Tuy nhiên, khi bạn dùng Wish + Noun thì câu đó sẽ mang hàm ý “chúc.” Ví dụ:

    • I wish you would recover soon (tao chắc chắn là mày sẽ không hồi phục nhanh đâu).
    • (tôi mong bạn sẽ sớm hồi phục) I wish you early recovery.

Subject Wish + Noun/Noun Phrase


  • Tenses of Wish

Tùy theo câu ước của bạn không thật ở hiện tại, quá khứ hay tương lai mà bạn sẽ chia theo những quy tắc nói trên. Tuy nhiên, chữ WISH sẽ được chia như thế nào? Chữ WIsh sẽ được chia lúc câu nói được thực hiện.

Ví dụ bạn đang làm một câu ước không thật ở quá khứ, bạn sẽ dùng quá khứ hoàn thành. Tuy nhiên lúc bạn đưa ra câu ước bạn đang ở hiện tại, chữ WISH sẽ được chia ở hiện tại:

    • She wishes that she had done homework last night.

  • Express Sorry Expectation

Khi dùng câu Ước Wish, phần lớn mục đích của người nói là muốn biểu thị sự hối tiếc, sự buồn bã, sự thất vọng. Ngoài những cấu trúc về Wish và If Only, chúng ta có thể dùng một số cấu trúc khác. Ví dụ:

Sự thật:

    • She attacked me and she feels sorry for that.

Có thể biểu lộ bằng:

    • She wishes she hadn’t attacked me.
    • If only she hadn’t attacked me.
    • She regrets having attacked me.
      (vì hành động attacked xảy ra trước regret nên nếu thầy chỉ đề attacking thì người xem không biết cái nào xảy ra trước. Để tránh gây hiểu lầm thầy dùng having attacked để người đọc hiểu cái nào xảy ra trước)
    • She was sorry that she attacked me.
    • What a pity she attacked me.
    • (hoặc) What a shame she attacked me.

 

Và đó là tất cả những điểm ngữ pháp có thể đưa ra giả định và câu điều kiện If. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé! Thank you!

5 1 vote
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments