Cấu Trúc It Is Time

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Cấu trúc It is time cũng được xếp vào nhóm câu điều kiện mặc dù nó không đưa ra giả định. Đó là vì cấu trúc này tạo ra sự thay đổi về động từ, cụ thể là chúng làm cho động từ lùi thì (từ hiện tại về quá khứ). Và vì vậy, dù không có nét nghĩa đưa ra giả định, chúng ta vẫn đưa nó vào nhóm Conditional Sentence.

Trước khi bắt đầu, có thể các bạn cũng sẽ hứng thú với bài viết về Conditional Sentence – Câu Điều Kiện đấy.


Cấu Trúc It Is Time

Cấu trúc “It is time…” có thể được tạm dịch là “đã đến lúc…” Cấu trúc này được chia làm hai loại. Loại đầu tiên không đưa verb về quá khứ giả định. Còn loại thứ hai thì có. Và cả hai trường hợp, thầy xin nhắc lại, chúng đều mang nghĩa “đã đến lúc ai đó làm gì.”

Present & Past

Chúng ta có thể khái quát hóa thành công thức sau:

It is/was + (high/about) time + (for sb) + to do sth.

Trong đó:

  • It luôn luôn không thay đổi
  • Is sẽ dùng nếu bạn nói ở hiện tại. Và Was được dùng khi bạn đang nói ở quá khứ.
  • Tính từ “highabout” được dùng để nhấn mạnh thêm “đến rất gần.” Nó dùng để nhấn mạnh “rất gần đến lúc ai đó làm gì.” Các bạn muốn có thể thêm vào, không thì thôi.
  • For somebody sẽ được thêm vào nếu người thực hiện hành động không được hiểu ngầm (không phải người nghe, chẳng hạn).
  • To do something: làm gì đó

Ví dụ:

  • It is time we clean the house. Our mom is coming home.
  • It is high time for them to go out. The police is approaching.
  • It was about time for him to tell her. She was about to marry another man.

Past Subjunctive

Chúng ta có thể khái quát hóa thành công thức sau:

It is/was + (high/about) time + sb + Past Subjunctive

Trong đó:

  • It luôn luôn không thay đổi
  • Is sẽ dùng nếu bạn nói ở hiện tại. Và Was được dùng khi bạn đang nói ở quá khứ.
  • Tính từ “highabout” được dùng để nhấn mạnh thêm “đến rất gần.” Nó dùng để nhấn mạnh “rất gần đến lúc ai đó làm gì.” Các bạn muốn có thể thêm vào, không thì thôi.
  • Somebody khác với ở trên, công thức này luôn phải có somebody (người thực hiện hành động) bạn nhé. Nếu bạn dùng Pronoun phải luôn dùng Subject Pronoun nhé (he/she/it chứ không phải him/her).
  • Past Subjunctive: làm gì đó, bạn phải đưa về quá khứ giả định. Nghĩa là quá khứ đơn nhưng WERE cho tất cả các ngôi.

Ví dụ:

  • It is time we caught the bus. I think we will be late in five minutes.
  • It is high time they went out. The contract is due already.
  • It was about time he told her. She was about to marry another man.

Trong ngữ cảnh thích hợp. Giả sử khi bạn chờ một ai đó làm gì mà mãi họ mới làm. Lúc này bạn chỉ cần nói “It’s about time” là được, không cần thêm gì vào.

Okay, và đó là tất cả của Conditional Sentence – It is Time. Có thể các bạn sẽ muốn tìm hiểu thêm về Conditional Sentence – Câu Điều Kiện. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé! Thank you!

5 1 vote
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments