Pronoun Đại Từ

Trong tiếng Anh và cả tiếng Việt, chúng ta đều có điểm ngữ pháp Pronoun – Đại Từ. Pronoun là gì? Và sử dụng nó như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết Pronoun – Đại Từ của chuyên đề Part of Speech này.

Chúng ta sẽ khám phá Pronoun với những nội dụng:

  • Pronoun là gì?
  • Subject Pronoun
  • Object Pronoun
  • Một số lỗi hay gặp về Pronoun

Video về Pronoun – Đại Từ

Giới thiệu về Pronoun – Đại Từ

Giả sử chúng ta có câu thế này:

Cô giáo dạy lớp 1 của tôi tên là Phương.
My primary school teacher is Phuong.

Bây giờ thầy lại muốn đưa tiếp thông tin về cô giáo này. Thay vì ghi rằng:

Cô giáo dạy lớp 1 của tôi rất hiền.
My primary school teacher is kind.

Thầy có thể ghi ngắn gọn rằng:

Cô ấy rất hiền.
SHE is kind.

“Cô ấy” chính là Pronoun các bạn ạ! Pronoun là những TỪ giúp chúng ta thay thế cho một hoặc nhiều NGƯỜI hoặc SỰ VẬT và cả SỰ VIỆC mà chúng ta đã nhắc đến trước đó. Ví dụ: cô ấy (she), anh ấy (he), bọn họ (they), chúng tôi (us), tôi (me).

Có khá nhiều loại PRONOUN khác nhau. Nhưng trong Part of Speech cơ bản, chúng ta sẽ chỉ tập trung về hai thứ là Subject Pronoun và Object Pronoun.

Subject Pronoun

Để hiểu khái niệm Subject Pronoun, trước hết chúng ta phải hiểu Subject là gì. Nói một cách đơn giản thì Subject là thứ thực hiện hành động. Ví dụ ta có câu:

She eats me.
(Cô ta ăn tôi)

Thì “She” là người thực hiện hành động ăn. Vậy SHE chính là Subject. Trong khi “me” là người nhận hành động ăn (bị ăn). Đây chính là Object. Nếu theo cách hiểu này thì ta có:

They beat us in a race.
(họ thắng chúng tôi trong cuộc đua).

“They” là Subject (của BEAT) và “US” là object (của BEAT). Ồh! Vậy chỉ việc nhìn vào VERB, phía trước nó là Subject, phía sau nó là Object? Nhìn chung là vậy!

 

Vậy Subject Pronoun là gì? Là những từ có thể thay thế cho SUBJECT hén. Nhớ là nó phải được đề cập từ trước rồi. Các bạn không dưng vô nói “SHE IS GAY” thì ai biết SHE là ai? Phải đề cập trước. My cousin likes girls. SHE is gay.

Anyway, chúng ta có những Subject Pronoun gì?

  • I (tôi, ta, tao, tớ…)
  • You (ngươi, mày, cậu, bạn…)
  • We (chúng tôi, chúng ta)
  • He (anh ta)
  • She (cô ta)
  • It (nó, cái vật đó, con vật đó)
  • They (bọn chúng, bọn nó; những vật đó, những con vật đó)

Object Pronoun

Hiểu được Subject Pronoun rồi thì Object Pronoun rất dễ hiểu các bạn ạ. Chúng là những từ thay thế cho OBJECT trong câu. Và một lần nữa, các bạn phải liệt kê nó ít nhất một lần rồi thì mới dùng Pronoun được.

Chúng ta có những Object Pronoun sau:

  • Me (tôi, ta, tao, tớ…)
  • You (ngươi, mày, cậu, bạn…)
  • Us (chúng tôi, chúng ta)
  • Him (anh ta)
  • Her (cô ta)
  • It (nó, cái vật đó, con vật đó)
  • Them (bọn chúng, bọn nó; những vật đó, những con vật đó)

Bảng tóm tắt vè Pronoun – Đại Từ

Subject Pronoun

I

You

We

They

He

She

It

Object Pronoun

Me

You

Us

Them

Him

Her

It

 

Một số lỗi sai về Pronoun

Phần này khá đơn giản nên thầy đi nhanh nè. Các bạn nhìn câu sau:

He hits I. (anh ta đánh tôi)

Chữ “I” (tôi) trong câu trên là thứ NHẬN hành động (bị đánh) mà. Vậy thì chúng ta phải chuyển nó thành OBJECT PRONOUN, chúng ta phải dùng “ME” thay vì “I” thôi. Vậy chúng ta sẽ có câu:

He hits me.

Tương tự, nhìn câu sau đây:

Me have breakfast.

“Me” đang thực hiện hành động ăn sáng (have breakfast) cơ mà? Thế thì chúng ta phải chọn cho nó một SUBJECT PRONOUN “I” chứ. Vậy ta sẽ sửa lại là:

I have breakfast.

Và đó là tất cả những thứ cơ bản về Pronoun – Đại từ

 

Trước khi rời đi

  • Hiểu thật kỹ khái niệm giữa Subject Pronoun và Object Pronoun các bạn nhé!
  • Các bạn hãy cố gắng sử dụng nhiều qua lại thì mới ÁP DỤNG được. Hãy nhớ, ranh giới giữa HIỂU và SỬ DỤNG nó khá lớn đấy!
  • Có thể các bạn sẽ thích khám phá thêm chuyên đề Grammar hay Part of Speech.
  • Đừng quên kết nối với LearningEnglishM qua FacebookYoutube nhé!
5 1 vote
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments