Bài mẫu IELTS 9.0

posted in: IELTS, Task 1, Writing | 0

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng đọc và phân tích một bài mẫu IELTS Writing Task 1 9.0. Thực sự mà nói thì bài này có thể giao động từ 8.0 đến 9.0 mà thôi. Chúng ta sẽ cùng khám phá những nội dung sau:

  • Phân tích biểu đồ IELTS Writing Trend
  • Bài mẫu IELTS 8.0 – 9.0
  • Một số cấu trúc và từ vựng nên nhớ

Trước khi bắt đầu, hãy chắc rằng bạn đã theo dõi Chuyên Đề Hướng Dẫn Cách Viết IELTS Writing Trend – IELTS Writing Task 1 nhé! Và nếu có thể, hãy dành ít thời gian tìm hiểu xem bài IELTS Writing của bạn sẽ được chấm như thế nào. IELTS Writing Criteria.

Model IELTS Writing Task 1 – Trend

Bài mẫu IELTS 9.0

Đề thi IELTS Writing Task 1 – Trend

ielts-writing-task-1-trend-test-35-8.0-9.0

Phân tích bài mẫu IELTS 9.0

Well, hãy chắc rằng bạn đã xem qua Playlist về Trend để có thể hiểu những nội dung phía dưới nhé!

Introduction

Đây là LINE CHART, rõ ràng rồi. Và thông tin ĐANG THAY ĐỔI ở đây là “the average carbon dioxide emisions per person”. Và…kỳ diệu là Emissions (lượng khí thải) lại đếm được O__O! Để coi, thông tin này về 4 đối tượng là “The UK, Sweden, Italy, và Spain”. Cuối cùng là thời gian, 1977 đến 2017. À quên, còn đơn vị nữa, đơn vị trong bài này là TONS (tấn).

Overview

Trong biểu đồ đường (line chart) này, chúng ta có hai em đi xuống (The UK và Sweden) và hai em đi lên. Vậy là đủ cho General Trend (xu hướng chung). Tuy nhiên chúng ta cần phải có cả một “điểm đặc biệt” nữa. Điểm này là sự so sánh giữa những thông tin (một cách chung nhất) với nhau. Dễ thôi, chúng ta có nhiều cái để so sánh nè:

  • Lượng khí thải của UK là lớn nhất nè
  • Hoặc lượng emissions của Spain gần như luôn thấp nhất nè
  • Và còn cả tốc độ tăng trưởng (về C02) của Italy là nhiều nhất nè!!!

Tuy nhiên, trong Figure này, các bạn có để ý rằng lượng khí thải đang có xu hướng…ổn định không? Vào khoảng 10 năm cuối thì lượng khí thải của Italy và cả Spain nữa đang có xu hướng đứng yên. Trong khi hai em còn lại đang có xu hướng…tiến lại con số 5~8 tấn. Vậy có lẽ chúng ta có thể nói “lượng khí thải đang ổn định”.

Body

Đầu tiên là The UK và Sweden. Các bạn có thấy là cả hai em nó đều đang giảm rất nhanh và nhiều không? À tất nhiên là trừ khoảng từ 77 đến 87. Và tốc độ giảm của nó khá là nhanh nha! Đặc biệt là bé Sweden, nhanh còn hơn bé UK.

Hai em này đều giảm nên có lẽ chúng ta có thể cho chúng nó chung đoạn.

Italy và Spain thì ngược lại, đang đi lên. Cũng lên một mạch tèn ten dù 10 năm cuối không có nhiều thay đổi.

OKay, phân tích đủ rồi. Cùng đọc bài mẫu IELTS 8.0 – 9.0 nha!

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 – Trend 9.0

Introduction – Mở Bài

The average number of C02 emissions emitted by individuals in the UK, Sweden, Italy, and Spain within a forty-year period from 1967 to 2007 is depicted vividly in the given line chart, the figures being mentioned in tons.

Overview – Nhận xét chung

In general, whilst the amount of emissions in the UK and Sweden experienced downward trends, that of Spain and Italy, on the contrary, were in inverse proportion to their counterparts. Another point worth mentioning is that albeit developing in different manners, the emissions were, in fact, showing a sign of stabilizing between 5 to 8 tons.

Body – Thân bài

Regarding the emissions in the UK, regardless of a negligible rise from 1977 to 1987 from roughly 11 to approximately 11.2 – a record high – the amount decreased significantly by almost 2.2 in the thirty consecutive years. Although in a more dramatic manner, Sweden experienced the same trend, remarkably cutting down their C02 emissions from about 10.5 to only 5 during the period despite a rather sharp increase from 1977 to 1987 by 2.

In contradistinction, the number of emissions in Italy and Spain witnessed upward developments during the first 30 years, surging from above 4.3 to just below 8 and from around 1 up to 5.7, respectively. Nonetheless, there was virtually no change occurring in the last ten-year period in both the two countries’ emissions as Italy’s levelled off until 2017 and Spain’s gradually grew to approximately 5.9.

Một số cấu trúc và từ vựng hay

  • inverse proportion (n): tỉ lệ nghịch
    A is in inverse proportion to B.
  • Albeit (conjuction): although
  • Negligible (a): slight
  • In contradistinction (conjunctive adverb): On the other hand
  • Surge (v): increase sharply

Trước khi rời đi

  • Đừng quên theo dõi Playlist hướng dẫn cách viết Trend nhé!
  • Phân tích thật kỹ biểu đồ trước khi đọc bài mẫu.
  • Đừng chỉ đọc, hãy highlight, học hỏi cách họ phân tích bài.
  • Like, share, và comment những điều bạn thắc mắc!
  • Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này!
5 2 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments