Adjective Followed by Preposition. Có một số tính từ sẽ đi kèm với và chỉ với những giới từ nhất định khi bạn dùng nó. Nghĩa là, ngoài việc học qua tính từ đó nghĩa là gì. Để sử dụng nó tốt, bạn còn phải học xem nó đi với giới từ nào nữa! Đây là một khuyến cáo nhé, từ nay khi học từ vựng nhớ để ý qua ví dụ xem nó đi với giới từ nào nữa các bạn nha.
Trong bài này, chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu qua các động từ nào thường đi với giới từ thông dụng nào nhé. Có lẽ các bạn cũng sẽ muốn cân nhắc việc đọc qua bài Vocabulary for Grammar – Từ Vựng cho Ngữ Pháp Tiếng Anh đấy.
Adjective Followed by Preposition
Trước khi bắt đầu, thầy xin lỗi các bạn trước. Bài này thầy làm từ khi còn sinh viên nên định dạng tùm lum. Giờ thì… lười sửa quá nên có lỗi định dạng các bạn vui lòng… nhắm mắt cho qua nhé!!
Of
Afraid of sợ
/əˈfreɪd/ I’m not afraid of ghost
Ashamed of xấu hổ
/əˈʃeɪmd/ I’m ashamed of loving you
Aware of cẩn thận
/əˈweə/ I’m not aware of her
Capable of có khả năng
/ˈkeɪpəbəl/ I’m capable of doing this job
Conscious of có nhận thức
/ˈkɒnʃəs/ I’m not conscious of loving her
Fond of thích
/fɒnd/ I’m fond of travelling
Full of đầy
/fʊl/ She is full of shit
Indicative of cho thấy
/ɪnˈdɪkətɪv/ She is indicative of being lesbian
Jealous of ganh tỵ
/ˈdʒeləs/ I’m jealous of him
About
Anxious about lo lắng
/ˈæŋkʃəs/ I’m anxious about losing my money
Certain about chắc chắn
/ˈsɜːtn/ I’m certain about her love
Excited about hồ hởi
/ɪkˈsaɪtɪd/ I’m excited about kissing her
Right about đúng
/raɪt/ She’s right about me
Sorry about lấy làm tiếc
/ ˈsɔːri/ I’m sorry about my lack of money
Upset about buồn
/ˌʌpˈset/ Please don’t upset about me
Wrong about sai
/rɒŋ/ I will not be wrong about you again
Happy about hạnh phúc
/ˈhæpi/ You will be happy about loving him
With
Angry with bực mình với ai
/ˈæŋɡri/ She is angry with me
Bored with chán
/bɔːd/ I’m bored with studying
Commensurate with phù hợp (mức lương phù hợp với công
/kəˈmenʃərət/ việc…)
This salary is commensurate with you
Connected with liên quan
/kəˈnektɪd/ I’m not connected with her
Incompatible with không tương thích
/ˌɪnkəmˈpætəbəl◂/ This program is incompatible with the computers
Obsessed with ám ảnh
/əbˈses/ She’s obsessed with him
Pleased with hài lòng về cái gì
/pliːzd/ She’s pleased with kissing her.
Preoccupied with bận tâm
/priːˈɒkjəpaɪd He’s preoccupied with her face
At
Bad at làm không tốt
/bæd/ I’m bad at math
Good at làm tốt
/ɡʊd/ I’m good at flirting girls
Surprised at bất ngờ
/səˈpraɪzd/ She’s surprised at my ability
On
Keen on thích
/kiːn/ I’m not keen on travelling
Insistent on năn nỉ (kiểu khăng khăng đòi)
/ɪnˈsɪstənt/ He is insistent on kissing her
To
Addicted to nghiện
/əˈdɪktɪd/ He is addicted to reading books
Attentive to ân cần, chu đáo
/əˈtentɪv/ She is always attentive to people
Grateful to biết ơn
/ˈɡreɪtfəl/ I’m grateful to your work
Kind to tốt bụng
/kaɪnd/ She’s kind to people
Immune to miễn nhiễm
/ɪˈmjuːn/ She is immune to love
Impervious to không thấm (không tiếp thu)
/ɪmˈpɜːviəs/ Kids are impervious to warnings
Indifferent to thờ ơ
/ɪnˈdɪfərənt/ He’s indifferent to her
Liable to có khả năng xảy ra
/ˈlaɪəbəl/ She’s liable to living alone
Married to dồn tâm huyết vào điều gì
/ˈmærid/ She’s married to her work
Prone to dễ bị cái gì xấu
/ proʊn/ Kids are prone to bad habits
Adjective Followed by Preposition For
Early for sớm
/ˈɜːli/
Eligible for đủ khả năng pháp lý
/ˈelɪdʒəbəl/
Famous for nổi tiếng
/ˈfeɪməs/
Late for trễ
/leɪt/
Liable for chịu trách nhiệm về (pháp lý)
/ˈlaɪəbəl/
Ready for sẵn sàng
/ˈredi/
Responsible for chịu trách nhiệm về (nói chung)
/rɪˈspɒnsəbəl/
Sorry for xin lỗi
/ˈsɒri /
Adjectives followed by Preposition In
deficient in thiếu
/dɪˈfɪʃənt/
interested in thích
/ˈɪntrɪstɪd
Adjectives followed by Preposition From
absent from vắng mặt
/ˈæbsənt/
different from khác biệt
/ˈdɪfərənt/
safe from an toàn
/seɪf/
Đến đây là hết rồi, mời các bạn kết nối với LearningEnglishM qua Youtube nếu thấy bài viết này hữu ích nhé.
thầy sai nghĩa về aware of rồi ạ
Hello Linhhh!!
Cảm ơn đóng góp của Linh. Nhưng nếu Linh xem định nghĩa của Longman, nét nghĩa thứ 3 sẽ thấy
“understanding a lot about what is happening around you and paying attention to it, especially because you realize possible dangers and problems”
Mang hàm nghĩa cẩn thận. Nhưng đúng rồi. Lẽ ra thầy nên lấy nét nghĩa khác (nhận biết) vì nó phổ thông hơn. Cảm ơn Linh nha!!!